

Với sự kỹ tính từ trong phong cách làm việc, các nhà tuyển dụng Nhật Bản chắc chắn sẽ đặt ra những tiêu chuẩn khá cao cho CV tiếng Nhật khi tuyển ứng viên. Để vượt qua thử thách đầu tiên này một cách nhẹ nhàng hơn, bạn cần học được cách viết CV xin việc tiếng Nhật ấn tượng, độc đáo.
1. Cách viết các mục đặc biệt quan trọng trong CV tiếng Nhật
Trong CV tiếng Nhật nhất định bạn phải trình bày đầy đủ các mục thông tin và làm cho nội dung từng mục thật nổi bật.
1.1. Bố cục chuẩn của một CV tiếng Nhật Rirekisho

- 基本情報欄
- 学歴・職歴欄
- 免許・資格欄
- PR bản thân - Lý do ứng tuyển
- Thông tin khác
- 本人希望欄
1.2. Hướng dẫn chi tiết cách trình bày mẫu CV xin việc tiếng Nhật
Tìm hiểu cách viết CV tiếng Nhật cũng là một nhiệm vụ đầu tiên để tiếp cận với nét đặc trưng văn hóa nghề nghiệp của quốc gia này. Như vậy mới giúp bạn dễ dàng “nhập gia tùy tục” để khiến các nhà tuyển dụng hài lòng. Bên dưới chính là những thông tin cực kỳ quan trọng về cách trình bày từng mục trong CV tiếng Nhật. Bạn theo dõi kỹ để viết CV tiếng Nhật hiệu quả và nhanh chóng nhất.

1.2.1. 基本情報欄 - Thông tin cá nhân
Ở tất cả CV dù dùng ở quốc gia nào, ứng tuyển công việc nào cũng đều có sự xuất hiện phần thông tin cá nhân và ngay tại vị trí đầu tiên của CV. Điều này không ngoại lệ với bản CV tiếng Nhật. Tuy nhiên, khác hoàn toàn cách viết đơn giản của CV tiếng Việt, 基本情報欄 trong CV bằng tiếng Nhật có sự phức tạp nhất định mà ứng viên phải đọc kỹ hướng dẫn cách viết chi tiết dưới đây.
* Phần họ tên 氏名
Bạn cần viết theo cách viết tên truyền thống của người Nhật với Họ luôn đứng trước tên. Họ tên được viết đầy đủ và có thể viết theo các hệ chữ Kanji hoặc hiragana, katakana. Chỉ chọn viết một trong 3 lựa chọn này.
* Ngày tháng năm sinh - giới tính (生年月日.性別)
Trong cách viết thông tin thời gian về năm sinh, người Nhật luôn viết theo thứ tự Năm/Tháng/Ngày. Tất nhiên ứng viên cần viết đúng định dạng này để đảm bảo chiếc CV tiếng Nhật không bị “nửa mùa” mà sẽ “chuẩn Nhật”. Thông tin về giới tính sẽ được viết bằng chữ Kanji. Viết giới tính ở ngay sau thông tin về ngày sinh. Ví dụ: 1998年5月20日生まれ。男性 (20/05/1998.Nam).

* Địa chỉ nơi ở (現住所)
Bạn hãy sử dụng hệ chữ Kanji để ghi rõ địa chỉ đang sinh sống. Trường hợp bạn đang sống tại Nhật Bản thì cần trình bày cụ thể cả các thông tin đơn vị hành chính gồm 県 - tỉnh, 市 - thành phố. Nếu đang ở nước ngoài muốn viết CV xin việc tại công ty Nhật Bản, bạn cần viết tên của quốc gia kèm mã bưu chính của quốc gia đó.
* Số điện thoại 電話 và email メールアドレス
Số điện thoại phải được viết rõ, chính xác đến từng con số, số thứ tự của từng số. Số này cần là số liên hệ chính của bạn để nhà tuyển dụng có thể thuận lợi kết nối. Tương tự yêu cầu, email cũng phải dùng mail thường xuyên sử dụng. Tên email cần thể hiện sự chuyên nghiệp. Tốt nhất là dùng tên của bạn, có thể kèm thêm thông tin năm sinh hoặc không. Ví dụ [email protected].
* Con dấu
Trong mẫu CV bằng tiếng Nhật sẽ có một phần cho bạn đóng con dấu cá nhân vào hoặc có thể dán ảnh scan con dấu. Tuy nhiên, con dấu cá nhân thường chỉ dùng khi bạn viết CV tiếng Nhật và xin việc trên đất nước Mặt trời mọc. Xin việc tại doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam thì không cần trình bày mục con dấu.
* Ảnh cá nhân ứng viên
Phần ảnh trong CV xin việc tiếng Nhật rất quan trọng. Với một quốc gia mà tính cách trong công việc rất cầu toàn và cẩn thận đến từng chi tiết nhỏ thì bạn cũng không thể lơ là khi chuẩn bị ảnh đại diện cho CV tiếng Nhật. Yếu tố này không những cho thấy diện mạo chân thực hơn của ứng viên so với thông tin chữ mà còn làm toát lên ý thức với vị trí ứng tuyển. Tất cả những gì hiện diện trong bức ảnh cá nhân này phải thật tỉ mỉ, không được để dù chỉ một sai sót nhỏ. Bao gồm quần áo chỉnh tề, tóc tai gọn gàng, nét mặt tươi sáng và toát lên vẻ nghiêm túc. Nước ảnh đại diện cũng cần trong và nét, tuyệt đối không chụp ảnh “nửa vời” từ sau lưng hay “góc nghiêng thần tháng”. Những trạng thái này hoàn toàn không nằm trong sự tiếp nhận của nhà tuyển dụng và thực sự không phù hợp trong CV.
1.2.2. Viết về trình độ học vấn, kinh nghiệm việc làm trong CV tiếng Nhật
Học vấn trong CV sẽ được thể hiện thông qua việc bạn liệt kê các thông tin: tên trường, chuyên ngành, thời gian học tập và tốt nghiệp, điểm số. Lưu ý cần dịch tên trường và tên chuyên ngành sang tiếng Nhật và tuyệt đối không được phép viết tắt. Khi tên trường đồng thời là tên của địa danh thì bạn không cần dịch. Thông tin về quá trình học vấn sẽ trình bày từ bậc trung học phổ thông, không ghi cả quá trình học tập ở các cấp tiểu học, trung học cơ sở vì không cần thiết.
Nếu bạn có bằng cấp hoặc các chứng chỉ thể hiện quá trình học nâng cao, nghiên cứu chuyên sâu chuyên ngành thì viết chúng vào mục này cho đầy đủ.

Sau trình độ học tập, bạn cần cách một dòng để chuyển sang trình bày kinh nghiệm làm việc. Các thông tin kinh nghiệm cũng phải tạo khoảng cách vừa đủ để không gây rối mắt, tạo một bố cục rõ ràng cho CV tiếng Nhật chuyên nghiệp.
Phía dưới tên của công ty, bạn được khuyên nên viết cả thông tin chi tiết hơn về công ty đó gồm lĩnh vực hoạt động của công ty, quy mô, số lượng nhân viên. Nếu bạn đã từng làm ở doanh nghiệp lớn thì chắc chắn năng lực của bạn cũng đáng nể. Đó là điều mà nhà tuyển dụng đánh giá được khi đánh giá thông tin công ty.
1.2.3. Bằng cấp, chứng chỉ - 免許・資格欄
Hãy viết bằng cả bằng cấp, chứng chỉ kèm theo cấp độ đã đạt. Nếu như có nhiều bằng cấp hay chứng chỉ, hãy chỉ đưa những bằng cấp có sự liên quan với công việc mà không nên đưa cả chứng chỉ, tấm bằng không có sự liên quan nhiều. Đối với một người viết CV tiếng Nhật thì chứng chỉ JLPT N2 càng quan trọng để giúp bạn thể hiện trình độ về tiếng Nhật của mình. Vì vậy nên trình bày cả chứng chỉ này và đảm bảo rằng bạn thực sự sở hữu nó.
Chứng chỉ N2 là một thành tựu tuyệt vời đối với một ứng viên xin việc vào các công ty Nhật Bản. Từ N2 bạn đủ điều kiện để đạt được những cơ hội tốt hơn tại các doanh nghiệp phát triển. Vì thế, nếu có chứng chỉ tiếng Nhật N2 hay N1 càng tốt thì đừng bỏ chúng ở bên ngoài CV nhé.
2. Tạo CV tiếng Nhật online từ website uy tín
Trên thị trường có nhiều địa chỉ cung cấp dịch vụ tạo CV online. Có những đơn vị yêu cầu bạn phải nộp phí. Cũng có đơn vị cho bạn cơ hội tạo CV hoàn toàn miễn phí tuy nhiên để lại trong bạn những lo lắng nhất định về chất lượng của mẫu CV. Vậy lựa chọn địa chỉ nào vừa tiết kiệm chi phí lại vừa giúp bạn có được mẫu CV ưng ý, sức cạnh tranh cao?

Topcv365 chính là sự lựa chọn hàng đầu mà bạn cần tham khảo. Để biết lý do vì sao, bạn hãy truy cập trang web này và trải nghiệm trình tạo CV nhanh, xem thỏa sức các mẫu CV ấn tượng chưa từng thấy. Sự độc đáo này sẽ khiến cho CV tiếng Nhật của bạn không bị “đụng hàng”. Hơn hết, kho mẫu CV tại Topcv365 rất phong phú kiểu mẫu và được update các mẫu mới thường xuyên. Từng mẫu trong đó đều có nội dung sẵn, bạn có thể đọc tham khảo nội dung được trình bày ở bất kỳ mẫu CV tiếng Nhật nào để tích lũy cách triển khai nội dung cho CV.
Với những LƯU Ý khá chi tiết về cách viết CV xin việc tiếng Nhật, hy vọng bạn sẽ nhanh chóng nhận được lời mời phỏng vấn. Đồng hành cùng Topcv365 để không những có cơ hội sở hữu top các mẫu CV tiếng Nhật chuyên nghiệp mà còn tìm thấy nhiều cơ hội việc làm đầy mơ ước tại các doanh nghiệp Nhật bản nhé.
TIN TỨC ĐỀ XUẤT



